Cá Phượng hoàng gấu

09:11 |
Panda Dwarf Cichlid - Apistogramma nijsseni - Apistogramma panduro (Phượng hoàng gấu)

Cá Phượng hoàng gấu


- Đặc điểm: dài khoảng 9cm, cá đực to hơn và nhiều màu sắc hơn.
- Điều kiện pH 4.0 - 6.5; dH < 8; 22 - 29oC.
- Chăm sóc: nuôi cá trong hồ ít sáng, có trang trí bằng lũa, các loại cây thấp và các hang nhỏ. Cho cá ăn các loại thức ăn nhỏ,ấu trùng, côn trùng, các loại giáp xác nhỏ làm tăng màu đỏ của cá.
- Sinh cảnh: cá được tìm thấy tại các vùng nước nông, có lớp lá mục ở phía trên lớp cát nền. Phân bố tại các con suối của Amazon - Peru. Hoạt động theo cặp, bảo vệ trứng và chăm sóc cá con.

Cá Phượng hoàng gấu


Phân biệt giới tính: cá trống to có kích thước 7,5cm trong khi đó cá mái 5cm
Vây cá trống phát triển dài và rộng hơn cá mái, màu sắc cá trống cũng đa dạng và nỗi bật hơn

Cá mái có đốm đen trên người
Cá Phượng hoàng gấu


Trong khi đó cá trống không có đốm đen, vây sẽ phát triển dài và rộng, màu sắc đa dạng
Cá Phượng hoàng gấu

Cá Phượng hoàng gấu

Read more…

Cá phượng hoàng đuôi tim

08:38 |
Apistogramma Agassizii - Cá phượng hoàng đuôi tim

Cá phượng hoàng đuôi tim


Kích thước: Cá trống 7,5cm - Cá mái 5cm
Nhiệt độ: 22 - 29oC
PH: thấp nhất 3.0 đến 4.0 cá vẫn sinh sản được
Độ cứng: 0 - 17 ppm
Thức ăn tươi sống và đông lạnh như Artemia, bo bo và ấu trùng chironomid (Đĩa hút máu) chúng có thể ăn thức ăn khô dạng viên
Giới tính: Con đực lớn hơn, nhiều màu sắc và vây phát triển mở rộng hơn so với cá mái

Cá phượng hoàng đuôi tim


Cá Phượng hoàng đuôi tim mái kích thước nhỏ và màu sắc nhợt nhạt hơn, cá mái tích cực bảo vệ trứng hơn cá trống

Cá phượng hoàng đuôi tim


Sinh sản: Thường đẻ trứng ở các khe, gốc của các vật trang trí...
Cá mái chịu trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ trứng và cá con, khi trứng nở có thể vớt cá trống sang hồ khác

Cá phượng hoàng đuôi tim

Cá phượng hoàng đuôi tim

-st-
Read more…

Cá phượng hoàng vẹt lùn

08:29 |
APISTOGRAMMA CACATUOIDES - Apistogramma Cockatoo (Cá phượng hoàng vẹt lùn)

Cá phượng hoàng vẹt lùn


Kích thước cá trống lên đến 8cm, trong khi cá mái tối đa chỉ 5cm.
Nhiệt độ thích hợp: 22 - 29 Độ C
PH: 6.0 - 7.2
Phượng hoàng vẹt lùn khá nhạy cảm với môi trường nước thay đổi
Thức ăn: các thức ăn tươi và cả thức ăn viên khô, trùng chỉ...
Phân biệt giới tính: Cá trống có kích thước gấp 1,5 đến 2 lần kích thước cá mái, tai sáng trên vây lưng cá trống dài và rộng hơn cá mái.
Các vây kỳ, vây lưng, vây hậu môn của cá trống kéo dài và đẹp hơn cá mái. Đặc biệt là tia vây lưng đầu tiên cá trống dài hơn cá mái. Trong khi đó vây cá mái ngắn, đuôic ũng ngắn tròn.

Cá phượng hoàng vẹt lùn


Sinh sản: cá đẻ khoảng 150 trứng và trống mái thay phiên canh trứng. Trong giai đoạn này chúng trở nên hung dữ hơn để bảo vệ lãnh thổ sinh sản.

Cá phượng hoàng vẹt lùn


Trứng sẽ nỡ sau 4-5 ngày, và tiếp theo 4-7 ngày nữa cá con sẽ biết bơi và kiếm ăn. Sau 4,5 tháng là cá đã trưởng thành.

Cá phượng hoàng vẹt lùn

Cá phượng hoàng vẹt lùn


Read more…

Cá phượng hoàng vàng - Yellow dwarf Cichlid

14:20 |

Yellow dwarf Cichlid

Tên khác: Yellow dwarf Cichlid - Cichlidae nain jaune
Họ: Cá rô phi - Cichlidae
Phân bố: Nam Mỹ, ở vùng Rio Paraguay.
Chiều dài: 5-8cm.
Thức ăn: Giun, động vật thân giáp, côn trùng, thức ăn tổng hợp.
Nhiệt độ nước: 23-30 độ C.
Bể nuôi chung.
Cá phượng hoàng vàng  (Yellow dwarf Cichlid - Cichlidae nain jaune) có thân dẹp ngang không kéo dài. Vây lưng và vây hậu môn cao và nhọn về phía sau. Ở cá đực, đầu cuối vây kéo dài tới tận mép dưới của vây đuôi, trong khi ở cá cái, các cơ quan này rõ ràng là ngắn hơn. Vây đuôi có dạng nột cái quạt. Ở cá đực, màu nền là vàng xám, với bụng màu vàng nhạt. Hông cá có nhiều sắc óng ánh màu xanh lơ, trong khi má cá và nắp mang được trang điểm nhiều chấm màu lục bóng. Vây lưng màu vàng ở phần cuối sau và màu lục nhạt ở phần trước, cũng có sắc óng ánh màu xanh lơ, ở gốc có những điểm sẫm màu, ngang hay dọc, có thể xuất hiện trên các hông, nhất là khi cá bị kích thích. Cá cái sẫm màu hơn, ngả sang màu vàng vào thời kỳ sinh sản.

Cá phượng hoàng vàng
Cá phượng hoàng vàng

Trong bể nuôi, cá phượng hoàng vàng cần có nước ngọt, hơi axit. Cần có đá hoặc những vật thể nhân tạo khác xếp trên nền bể để cá có chỗ trú ẩn làm hang đẻ trứng.
Cá đực và cá cái cùng chuẩn bị chổ đẻ. Chúng thường đẻ trong hang chứ không đẻ trong nước tự do. Để cá có chỗ sinh sản, cần đặt vào bể một bó hoa lộn ngược, hoặc một nửa cái gáo dừa (đặt vào một góc bể, để lộ một lối ra vào) hoặc bất kỳ một vật dụng khác để có hang hốc. Cá đực cai quản một địa điểm sinh đẻ tương đối rộng, trong địa điểm này, nhiều cá cái chiếm lĩnh nhưng diện tích nhỏ hơn. Cá đực ve vản cá cái và chỉ giao hoan với một cá cái mà thôi.
Cá cái đẻ 30 đến 60 trứng màu đỏ. Chúng chăm sóc trứng và những cá bột nở ra. Nó có bản năng làm mẹ rất phát triển. Còn cá đực chỉ bơi luẩn quẩn quanh đó để trông chừng những kẻ thù đến uy hiếp.

Hình ảnh:

Cá phượng hoàng vàng

Cá phượng hoàng vàng

Cá phượng hoàng vàng


-st-
Read more…

Cá phượng hoàng

12:36 |
Ngoài cá phượng hoàng ngũ sắc ra thì hiện nay đã có nhiều loại cá phượng hoàng lùn xanh lam, phượng hoàng lùn vàng... Cá phượng hoàng là màu sắc sinh động trong bể thủy sinh, cá phụng hoàng hoạt động lanh lẹn và có thể nuôi chung với nhiều loại cá hồ rong khác.

1. Giới thiệu thông tin chung về cá loại cá phượng hoàng
- Tên khoa học: Mikrogeophagus ramirezi (Myers & Harry, 1948)

- Chi tiết phân loại:
Bộ: Perciformes (bộ cá vược)
Họ: Cichlidae (họ cá rô phi)
Tên đồng danh: Apistogramma ramirezi (Myers & Harry, 1948); Microgeophagus ramirezi (Myers & Harry, 1948); Papiliochromis ramirezi (Myers & Harry, 1948)
Tên tiếng Việt khác: Cá Phụng hoàng
Tên tiếng Anh khác: Ram cichlid; Gold ram; Ram
Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 70, riêng phượng hoàng lùn, hiện đã sản xuất giống phổ biến trong nước

- Tên Tiếng Anh: Butterfly cichlid; Dwarf cichlid

- Tên Tiếng Việt: Cá Phượng hoàng

- Nguồn cá: Sản xuất nội địa

Cá phượng hoàng


Hiện nay đã lai tạo ra cá dòng cá phượng hoàng xanh lam, phượng hoàng lùn, phượng hoàng vàng trong lạ mắt và giá chúng cao hơn, gấp đôi cá phượng hoàng ngũ sắc.

2. Đặc điểm sinh học cá phượng hoàng
- Phân bố:Nam Mỹ: lưu vực sông Orinoco ở Venezuela và Colombia

- Chiều dài cá (cm):5 – 7

- Nhiệt độ nước (C):25 – 29

- Độ cứng nước (dH):5 – 12

- Độ pH:6,0 – 7,5

- Tính ăn:Ăn tạp

- Hình thức sinh sản:Đẻ trứng

- Chi tiết đặc điểm sinh học:
Tầng nước ở: Mọi tầng nước
Sinh sản: Cá bắt cặp sinh sản, đẻ trứng dính lên giá thể được dọn sẵn, cá bố mẹ chăm sóc trứng và cá con

3. Kỹ thuật nuôi cá phượng hoàng
- Thể tích bể nuôi (L):90 (L)

- Hình thức nuôi:Ghép

- Nuôi trong hồ rong: Có

- Yêu cầu ánh sáng:Vừa

- Yêu cầu lọc nước:Nhiều

- Yêu cầu sục khí:Nhiều

- Chi tiết kỹ thuật nuôi:
Chiều dài bể: 60 cm
Thiết kế bể: Cá nuôi trong bể thủy sinh rất hợp, ánh sáng vừa, với giá thể cho cá ẩn nấp như đá, gỗ. Cá ưa hoạt động và nhanh nhẹn, nuôi thành cặp hoặc thích hợp trong bể nuôi chung với nhiều loại cá khác nhau.
Chăm sóc: Cá dễ nuôi, khỏe mạnh, cần nước hơi mềm và bộ lọc thường xuyên hoạt động hay định kỳ thay nước vì cá nhạy cảm với nitrít độc hại.
Thức ăn: Cá ăn tạp thiên về động vật, thức ăn bao gồm trùng chỉ, cung quăng, giáp xác, côn trùng nhỏ và thức ăn viên.

4. Hình ảnh

Cá phượng hoàng

Cá phượng hoàng

Cá phượng hoàng

-st-
Read more…